Bạn đam mê chạy bộ, sau một thời gian luyện tập bạn tham gia một giải chạy Marathon. Lúc này chắc chắn bạn sẽ nghe thấy những cụm từ nghe rất lạ mà mọi người bàn tán với nhau như PR, Pace, Sub 3, Racekit, Bib, Checkpoint, …và không hiểu được nghĩa của những từ đó là gì. Và để lần sau đi tham giải chạy bạn sẽ tự tin nói chuyện về các thuật ngữ với các Runner khác hãy cùng PR SPORT giải ngố ngay với những "thuật ngữ" hay được sử dụng trong giải chạy Marathon nhé.
1. PR : Thành tích tốt nhất về thời gian hoàn thành quãng đường mà cá nhân VĐV đạt được
2. Pace : Tốc độ chạy hoàn thành 1km, Ví dụ Pace 4:30 có nghĩa là bạn hoàn thành chạy 1km trong 4phút 30 giây
3. Sub : Thời gian hoàn thành cuộc thi dưới 1 khoảng thời gian nhất định. Ví dụ FM Sub 3 có nghĩa là chạy hoàn thành cự ly 42km dưới 3h đồng hồ
4. Chạy Road : Chạy trên đường phẳng, đường nhựa, bê tông
5. Chạy Trail : Chạy bộ địa hình, chạy trên đường mòn, đất đá hỗn hợp
6. FM : Full Marathon quãng đường 42km
7. HM : Half Marathon quãng đường 21km
8. Ultra : Chạy cự ly siêu dài, Ví dụ như 50km, 70km, 100km…
9. Recovery Run : Chạy phục hồi sau bài chạy dài
10. Base run : Chạy ở cự ly ngắn, trung bình với tốc độ thoải mái, tự nhiên
11. Easy run : Chạy thong thả, thoải mái theo thể trạng, tốc độ chậm rãi sau một race căng thẳng, chạy dài
12. Long run : Bài chạy dài luyện sức bền
13. Hill Repeats : Chạy lên dốc và lặp đi lặp lại luyện sức bền
14. Tempo Run : Bài chạy duy trì tốc độ cao hơn mức bình thường so với các bài tập chạy cơ bản
15. Progressive Run : Bài chạy tăng tốc độ. Người chạy sẽ tăng từ tốc độ Base run sau đó tăng lên mức mong muốn
VĐV Phong trào Tiến Mai khởi động trước khi chạy
16. Interval : Bài chạy biến tốc, biến đổi theo chu kỳ lặp lại
17. DNS : Did not Start - VĐV Không xuất phát vì một lý do nào đó
18. DNF : Did not Finish - VĐV Không hoàn thành cuộc đua
19. BIB : Số báo danh của VĐV trong một cuộc thi chạy bộ
20. Track : Đường chạy trong sân vận động , một vòng dài 400m
21. HR – Heart Rate : Nhịp tim, thường là chỉ nhịp tim trung bình trong thời gian chạy
22. BPM : Nhịp tim trong 1 phút
23. Zone : Vùng nhịp tim. Có 5 vòng nhịp tim từ 1 đến 5. Vùng 1 chỉ mức vận động nhẹ nhàng, vùng 5 chỉ mức vận động tối đa của cơ thể
24. Anaer obic : Chạy yếm khí. Có nghĩa là chạy thiếu Oxy, thông thường là ngưỡng chạy bứt tốc, quá sức với thể trạng cơ thể
25. Chip time : Thời gian tính bằng chip trong 1 cuộc thi chạy bộ
26. Gun time : Thời gian tính từ lúc xuất phát đến khi về đích tại 1 cuộc thi
27. Cool – Down : Chỉ trạng thái chạy chậm dần trước khi dừng lại hẳn
28. Pacer : Người chạy dẫn tốc trong cuộc thi.
29. Taper : Quãng thời gian nghỉ ngơi, dưỡng sức trước giải chạy
30. Ten percent rule : Luật 10% , Có nghĩa là mỗi tuần bạn nên tập luyện tăng quãng đường chạy tối đa 10%. Giới hạn 10% này giúp cơ thể thích nghi dần với cường độ tập luyện, tránh việc quá tải dẫn đến chấn thương.
Qua bài viết trên PR SPORT đã đưa ra cho các bạn hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chạy bộ giúp các bạn hiểu hơn và có nhiều kiến thức hơn. Khi thi đấu chỉ đơn giản là luyện tập, các bạn hãy vận dụng những kiến thức có được để giúp cho bản thân có sức khỏe tinh thần vững chắc.
PR SPORT – CHIẾN THẮNG THÁCH THỨC !